Nguyên nhân của viêm cầu thận

Kiểu

Ví dụ

Nguyên phát

Vô căn

Viêm cầu thận tơ huyết miễn dịch

Viêm cầu thận hình liềm tiên phát

Bệnh thận IgA

Viêm cầu thận màng tăng sinh

Thứ phát

Vi khuẩn*

Nhiễm trùng liên cầu beta nhóm A

Nhiễm khuẩn Mycoplasma

Nhiễm khuẩn Neisseria meningitidis

Nhiễm khuẩn Salmonella typhi

Nhiễm tụ cầu (đặc biệt là viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn)

Nhiễm khuẩn Streptococcus pneumoniae

Áp xe nội tạng (do Escherichia coli hoặc Pseudomonas, Proteus, Klebsiella, hoặc Clostridium sp)

Ký sinh trùng*

Bệnh sốt rét (do Plasmodium falciparum hoặc P. malariae)

Nhiễm sán máng (do Schistosoma mansoni)

Vi-rút*

Nhiễm trùng Coxsackievirus

Nhiễm Cytomegalovirus

Nhiễm virus Epstein-Barr

Viêm gan B

Viêm gan C

Herpes zoster

Bệnh sởi

Quai bị

Thủy đậu

Các nguyên nhân nhiễm trùng và sau nhiễm trùng khác

Bệnh nhiễm trùng do nấm (do Candida albicans [bệnh nấm candida] hoặc Coccidioides immitis [bệnh nấm sâu])

Nhiễm trùng Rickettsia

Bệnh thấp khớp hệ thống

U hạt tế bào ưa axit với viêm đa mạch (EGPA)

Viêm đa mạch u hạt

Viêm mạch liên quan đến IgA

Viêm đa vi mạch

Viêm nút quanh động mạch

SLE

Các bất thường do thuốc gây ra

SLE (hiếm khi do hydralazine hoặc procainamit)

Hội chứng tan huyết ure máu cao (do quinin, cisplatin, gemcitabine hoặc mitomycin C)

Bệnh lý rối loạn tạo máu

Bệnh lý cryoglobulin IgG-IgM hỗn hợp

Bệnh huyết thanh

Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối - tan máu - hội chứng tan huyết ure máu cao

Bệnh màng đáy cầu thận

Hội chứng Goodpasture

Bệnh lý di truyền

Hội chứng Alport

Bệnh màng đáy mỏng

* Các nguyên nhân nhiễm trùng và truyền nhiễm.

GN = viêm cầu thận; IgA = globulin miễn dịch A; IgM = globulin miễn dịch M; SLE = lupus ban đỏ hệ thống.