Lượng vitamin đưa vào hàng ngày theo khuyến nghị

Tuổi

Folate (mcg)

Niacin (mg NE*)

Riboflavin (mg)

Thiamin (mg)

Vitamin A (mcg)

Vitamin B6 (mg)

Vitamin B12 (mcg)

Vitamin C (mg)

Vitamin D (IU)†

Vitamin E (mg)

Vitamin K (mcg)

Trẻ sơ sinh

0-6 tháng

65

2

0,3

0,2

400

0,1

0,4

40

400

4

2,0

7-12 tháng

80

4

0,4

0,3

500

0,3

0,5

50

400

5

2,5

Trẻ em

1–3 tuổi

150

6

0,5

0,5

300

0,5

0,9

15

600

6

30

4-8 tuổi

200

8

0,6

0,6

400

0,6

1,2

25

600

7

55

Nam giới

9-13 tuổi

300

12

0,9

0,9

600

1,0

1,8

45

600

11

60

14-18 tuổi

400

16

1,3

1,2

900

1,3

2,4

75

600

15

75

19-70 tuổi

400

16

1,3

1,2

900

1,3

2,4

90

600

15

120

> 70 tuổi

400

16

1,3

1,2

900

1,7

2,4

90

800‡

15

120

Nữ giới

9-13 tuổi

300

12

0,9

0,9

600

1,0

1,8

45

600

11

60

14-18 tuổi

400

14

1,0

1,0

700

1,2

2,4

65

600

15

75

19-70 tuổi

400

14

1,1

1,1

700

1,3

2,4

75

600

15

90

> 70 tuổi

400

14

1,1

1,1

700

1,5

2,4

75

800‡

15

90

Phụ nữ mang thai

19-50 tuổi

600

18

1,4

1,4

770

1,9

2,6

85

600

15

90

Phụ nữ cho con bú

19-50 tuổi

500

17

1,6

1,4

1300

2,0

2,8

120

600

19

90

Giới hạn trên (UL)§

1000

35

ND

ND

3000

100

ND

2000

4000

1000

ND

Chú ý: Chế độ ăn uống theo khuyến nghị (RDA) được đưa ra ở dạng thông thường. RDA được thiết lập để đáp ứng nhu cầu của 97 đến 98% người khỏe mạnh.

Lượng nạp vào thích hợp (AI) được thể hiện dưới dạng chữ tô đậm. Khi dữ liệu để tính toán RDA cho một chất dinh dưỡng là không đủ, AI được dựa trên các ước lượng thức ăn đưa vào theo quan sát hoặc xác định theo thực nghiệm trên người khỏe mạnh.

* 1 niacin tương đương (NE) bằng 1 mg niacin hoặc 60 mg tryptophan trong chế độ ăn uống.

† 200 IU vitamin D tương đương với 5 mcg cholecalciferol.

‡ 800 IU vitamin D được khuyến nghị cho những người 70 tuổi.

§ UL (mức hấp thụ trên có thể dung nạp được) là lượng chất dinh dưỡng lớn nhất mà hầu hết người trưởng thành có thể hấp thụ hàng ngày mà không có nguy cơ bị tác dụng bất lợi. Càng vượt quá nhiều UL, nguy cơ gây ra các phản ứng bất lợi càng cao.

IU = đơn vị quốc tế; ND = không xác định được do thiếu dữ liệu (nguồn cung cấp nên giới hạn trong thực phẩm); RAE = đương lượng hoạt tính retinol (1 mcg RAE của vitamin A đã hình thành sẵn = 3,33 đơn vị).

Trong các chủ đề này