Một số nguyên nhân gây tiêu chảy

Nguyên nhân

Những phát hiện gợi ý

Tiếp cận chẩn đoán

Cấp

Kháng sinh (ví dụ kháng sinh phổ rộng, nhiều kháng sinh dùng đồng thời)

Mối quan tạm thời giữa thời điểm bắt đầu tiêu chảy với việc dùng kháng sinh

Đánh giá lâm sàng

Vi khuẩn (ví dụ: chủng Campylobacter, Clostridioides difficile [trước đây là Clostridium difficile], Escherichia coli [có thể gây ra hội chứng tán huyết-urê huyết], chủng Salmonella, chủng Shigella, Yersinia enterocolitica)*

Sốt, phân máu, đau bụng

Có thể có chấm xuất huyết hay da xánh (ở bệnh nhân có hội chứng huyết tán ure huyết cao)

Tiền sử tiếp xúc với động vật (E. coli) hoặc loài bò sát (Salmonella)

Tiền sử ăn thực phẩm chưa nấu chín (Salmonella)

Gần đây (< 2 tháng) sử dụng kháng sinh (C. difficile)

Quá nhiều trung tâm chăm sóc ban ngày

Cấy phân

Tìm bạch cầu trong phân

Nếu bệnh nhân bị bệnh, công thức máu, xét nghiệm chức năng thận, và cấy máu

Nếu gần đây bệnh nhân được dùng kháng sinh, cần xét nghiệm độc tố C. difficile trong phân

Dị ứng thức ăn hoặc ngộ độc thực phẩm

Dị ứng: Phát ban mày đay, sưng môi, đau bụng, nôn, tiêu chảy, khó thở trong vài phút tới vài giờ sau khi ăn

Ngộ độc: Buồn nôn, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy vài giờ sau khi ăn phải thực phẩm bị nhiễm khuẩn

Đánh giá lâm sàng

Ký sinh trùng (ví dụ, Giardia intestinalis [lamblia], Cryptosporidium parvum)*

Bụng chướng hơi và co cứng bụng, phân có mùi hôi, biếng ăn

Có thể có lịch sử đi du lịch, sử dụng phải nguồn nước bị nhiễm khuẩn

Xét nghiệm phân tìm trứng và ký sinh trùng dưới kính hiển vi

Kháng nguyên phân hoặc xét nghiệm PCR

Virus (ví dụ, astrovirus, calicivirus, adenovirus ruột, rotavirus)*

< 5 ngày tiêu chảy phân không có máu

Thường nôn

Có thể có sốt

Có tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh

Mùa phù hợp với nhiễm khuẩn

Đánh giá lâm sàng

Mạn tính

Viêm ruột ở bệnh đại tràng vô hạch bẩm sinh

Chậm đi ngoài phân xu > 48 giờ sau khi sinh

Có thể có lịch sử táo bón kéo dài

Nôn dịch mật, bụng chướng, ốm yếu

X-quang bụng

Thụt barit

Sinh thiết trực tràng

Hội chứng ruột ngắn

Tiền sử cắt ruột (ví dụ, viêm ruột hoại tử, xoắn ruột, hoặc bệnh Hirschsprung)

Đánh giá lâm sàng

Không dung nạp lactose

Bụng chướng hơi, xì hơi, tiêu chảy tóe nước

Tiêu chảy sau khi ăn các thức ăn từ sữa

Đánh giá lâm sàng

Đôi khi cần làm test thở hydro

Đôi khi cần kiểm tra việc giảm nồng độ một sô chất trong phân (kiểm tra carbohydrate) và pH phân (< 6,0 chỉ ra có carbohydrate trong phân)

Không dung nạp sữa bò (dị ứng protein sữa)

Nôn

Tiêu chảy hoặc táo bón

Đại tiện phân máu

Nứ kẽt hậu môn

Chậm lớn

Triệu chứng mất đi khi không còn ăn đạm sữa bò

Đôi khi nội soi dạ dày hoặc đại tràng

Uống quá nhiều nước hoa quả

Tiền sử uống quá nhiều nước trái cây hoặc đồ uống có đường (> 120–180 mL [4–6 oz] mỗi ngày)

Đánh giá lâm sàng

Tiêu chảy mạn tính không đặc hiệu ở trẻ em (tiêu chảy của trẻ mới biết đi)

6 tháng-5 năm

Điển hình, đi ngoài phân lỏng 3-10 lần/ngày thường khi thức và đôi khi ngay lập tức sau khi ăn

Đôi khi có thể nhìn thấy cả thức ăn không tiêu hoá được trong phân

Trẻ phát triển, tăng cân, hoạt động và ăn uống bình thường

Đánh giá lâm sàng

Suy giảm miễn dịch (ví dụ, nhiễm HIV, Thiếu hụt IgA, hoặc thiếu hụt IgG)

Tiền sử của nhiễm trùng da, đường hô hấp hoặc đường ruột tái đi tái lại

Giảm cân hoặc chậm tăng cân

Kiểm tra HIV

Công thức máu toàn phần

Nồng độ globulin miễn dịch

Bệnh viêm đại tràng (ví dụ, Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)

Phân máu, đau bụng co cứng, sút cân, chán ăn

Có thể là viêm khớp, loét miệng, tổn thương da, nứt kẽ hậu môn

Nội soi đại tràng

Viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan

Đau bụng, buồn nôn, nôn ói, sụt cân

Công thức máu toàn bộ để tìm bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi

Đôi khi xác định nồng độ IgE

Nội soi dạ dày và/hoặc nội soi đại tràng

Bệnh celiac (bệnh lý ruột không dung nạp gluten)

Triệu chứng bắt đầu sau khi bổ xung lúa mì vào khẩu phần ăn (thường là sau 4-6 tháng tuổi)

Chậm lớn

Đau bụng tái phát

Đầy hơi

Tiêu chảy hoặc táo bón

Công thức máu toàn phần

Xét nghiệm sàng lọc huyết thanh học đối với bệnh celiac (kháng thể IgA đối với transglutaminase mô)

Nội soi sinh thiết tá tràng

Xơ nang

Chậm lớn

viêm phổi hoặc khò khè tái phát

phân mỡ và mùi khó chịu

Chướng bụng, đầy hơi

Bài tiết chất béo trong phân sau 72-h

test mồ hôi

Xét nghiệm di truyền

Viêm da đầu chi ruột

Đôi khi có ban vẩy nến đỏ, bong tróc khóe miệng

Nồng độ Kẽm

Táo bón với đại tiện không tự chủ

Lịch sử phân cứng

Đại tiện không tự chủ

X-quang bụng

* Cũng có thể gây tiêu chảy mạn tính.

PCR = phản ứng chuỗi polymerase.