BUỒN NÔN VÀ NÔN: Hỏi “Quý vị có cảm thấy nôn nao trong bụng không? Quý vị đã từng bị nôn chưa?” Quan sát.
Không buồn nôn và không nôn (0 điểm)
Hơi buồn nôn không có nôn (1 điểm)
(2 điểm)
(3 điểm)
Thỉnh thoảng buồn nôn kèm theo nôn khan (4 điểm)
(5 điểm)
(6 điểm)
Buồn nôn liên tục, thường xuyên nôn khan và nôn (7 điểm)
RUN RẨY: Hai cánh tay giang ra và các ngón tay xòe ra. Quan sát.
Không run rẩy (0 điểm)
Không nhìn thấy, nhưng có thể sờ thấy ở từng đầu ngón tay (1 điểm)
(2 điểm)
(3 điểm)
Mức trung bình, khi hai cánh tay của bệnh nhân giang ra (4 điểm)
(5 điểm)
(6 điểm)
Nặng, ngay cả khi hai cánh tay không giang ra (7 điểm)
VÃ MỒ HÔI: Quan sát.
Không nhìn thấy mồ hôi (0 điểm)
Mồ hôi dễ nhận biết, lòng bàn tay ẩm (1 điểm)
(2 điểm)
(3 điểm)
Những hạt mồ hôi lộ rõ trên trán (4 điểm)
(5 điểm)
(6 điểm)
Mồ hôi ướt đẫm (7 điểm)
LO LẮNG: Hỏi “Quý vị có cảm thấy lo lắng không?” Quan sát.
Không lo lắng, cảm thấy thoải mái (0 điểm)
Lo lắng nhẹ (1 điểm)
(2 điểm)
(3 điểm)
Lo lắng vừa phải, hoặc thận trọng, do đó hàm ý có lo lắng (4 điểm)
(5 điểm)
(6 điểm)
Tương đương với trạng thái hoảng loạn cấp tính thấy trong mê sảng nặng hoặc các phản ứng tâm thần phân liệt cấp tính (7 điểm)
KÍCH ĐỘNG: Quan sát.
Hoạt động bình thường (0 điểm)
Hơi nhiều so với hoạt động bình thường (1 điểm)
(2 điểm)
(3 điểm)
Lo lắng và bồn chồn ở mức vừa phải (4 điểm)
(5 điểm)
(6 điểm)
Tốc độ nói nhanh, nói đi nói lại trong hầu hết thời gian nói chuyện, hoặc liên tục tranh luận trong khi nói chuyện (7 điểm)
RỐI LOẠN XÚC GIÁC: Hỏi “Quý vị có bất cứ cảm giác ngứa, rần rần như kiến bò, cảm giác nóng rát, tê nào hoặc quý vị có cảm thấy các con bọ đang bò ở trên hoặc ở dưới da không?” Quan sát.
Không (0 điểm)
Ngứa, rần rần như kiến bò, nóng rát hoặc tê rất nhẹ (1 điểm)
Ngứa, rần rần như kiến bò, nóng rát hoặc tê nhẹ (2 điểm)
Ngứa, rần rần như kiến bò, nóng rát hoặc tê vừa phải (3 điểm)
Ảo giác nặng vừa phải (4 điểm)
Ảo giác nặng (5 điểm)
Ảo giác vô cùng nặng (6 điểm)
Ảo giác liên tục (7 điểm)
RỐI LOẠN VỀ THÍNH GIÁC: Hỏi “Quý vị có thấy nhiều âm thanh hơn xung quanh quý vị không? Những âm thanh đó có khó nghe không? Những âm thanh đó có làm cho quý vị sợ hãi không? Quý vị có nghe thấy bất cứ điều gì khiến quý vị khó chịu không? Quý vị có nghe thấy những âm thanh mà quý vị biết là không có ở đó không?” Quan sát.
Không có (0 điểm)
Mức độ khó chịu rất nhẹ hoặc có thể gây sợ hãi (1 điểm)
Mức độ khó chịu nhẹ hoặc có thể gây sợ hãi (2 điểm)
Mức độ khó chịu vừa phải hoặc có thể gây sợ hãi (3 điểm)
Ảo giác nặng vừa phải (4 điểm)
Ảo giác nặng (5 điểm)
Ảo giác vô cùng nặng (6 điểm)
Ảo giác liên tục (7 điểm)
RỐI LOẠN THỊ GIÁC: Hỏi “Ánh sáng có sáng quá không? Màu sắc của ánh sáng đó có khác nhau không? Ánh sáng đó có làm đau mắt quý vị không? Quý vị có nhìn thấy bất cứ thứ gì khiến quý vị khó chịu không? Quý vị có nhìn thấy những thứ mà quý vị biết là không có ở đó không?” Quan sát.
Không có (0 điểm)
Độ nhạy cảm rất nhẹ (1 điểm)
Độ nhạy cảm nhẹ (2 điểm)
Độ nhạy cảm vừa phải (3 điểm)
Ảo giác nặng vừa phải (4 điểm)
Ảo giác nặng (5 điểm)
Ảo giác vô cùng nặng (6 điểm)
Ảo giác liên tục (7 điểm)
ĐAU ĐẦU, CẢM GIÁC NẶNG TRONG ĐẦU: Hỏi “Quý vị có cảm giác khác lạ trong đầu không? Cảm giác đó như thể là có một dải băng quanh đầu quý vị không?” Không đánh giá về mức độ chóng mặt hoặc choáng váng. Nếu không, hãy đánh giá mức độ nặng.
Không có (0 điểm)
Rất nhẹ (1 điểm)
Nhẹ (2 điểm)
Trung bình (3 điểm)
Nặng vừa phải (4 điểm)
Nặng (5 điểm)
Rất nặng (6 điểm)
Vô cùng nặng (7 điểm)
ĐỊNH HƯỚNG VÀ LÀM BIẾN ĐỔI BỘ MÁY CẢM GIÁC: Hỏi “Hôm nay là ngày gì? Quý vị đang ở đâu? Tôi là ai?” Đếm tiếp ba ngày.
Có định hướng và có thể đếm thêm theo thứ tự (0 điểm)
Không thể đếm thêm theo thứ tự hoặc không chắc chắn về ngày (1 điểm)
Mất phương hướng về ngày không quá hai ngày theo lịch (2 điểm)
Mất phương hướng về ngày quá hai ngày theo lịch (3 điểm)
Mất phương hướng cho nơi chốn điểm và/hoặc người (4 điểm)